bài 1 Hòa tan hết 5,6 gam sắt vào 500 g dung dịch HCl 14,6% a,Tính thể tích khí thoát ra (đktc) b,Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c,Tính C% của cách chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu ?
(m.n giúp mik vs ạ . Mik came ơn )
$n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} =0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
\(n_{CaO}\) = 0,1 mol
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1 mol → 0,2 mol
\(\Rightarrow m_{HCl}\) = 0,2.36,5 = 7,3 gam
\(\Rightarrow\) Khối lượng dd HCl đã dùng là: \(m_{HCl}\)= \(\dfrac{7,3\times100\%}{14,6\%}\)=50(g)
giúp em với
Câu 1.Hòa tan hết 12,4 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch
A. Nồng độ mol của dung dịch A là
☐ A. 0,8M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.
Câu 2: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl
đã dùng là
☐ A. 50 gam. ☐ B. 40 gam. ☐ C. 60 gam. ☐ D. 73 gam.
Câu 3: Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 400ml dung dịch A.
Nồng độ mol của dung dịch A là
☐ A. 0,5M. ☐ B. 0,6M. ☐ C. 0,4M. ☐ D. 0,2M.
Câu 4 Hòa tan hết 6,2 gam sodium oxide (Na2O) vào nước thu được 200 gam dung dịch
A. Nồng độ % của dung dịch A là
☐ A. 2%. ☐ B. 3%. ☐ C. 4%. ☐ D. 5%.
Câu 5: Hòa tan hết 14,1 gam potassium oxide (K2O) vào nước thu được 200ml dung dịch
A. Nồng độ mol của dung dịch A là
☐ A. 1,5M. ☐ B. 3M. ☐ C. 0,75M. ☐ D. 0,2M.
Câu 6: Hòa tan hết 18,8 gam potassium oxide (K2O) vào nước thu được 200 gam dung
dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là
☐ A. 2,96%. ☐ B. 8,96%. ☐ C. 4,96%. ☐ D. 11,2%.
Câu 7: SO2 có đầy đủ tính chất của một
☐ A. basic oxide. ☐ B. acidic oxide ☐ C. oxide trung tính. ☐ D. oxide lưỡng tính.
Câu 8: CaO có đầy đủ tính chất của một
☐ A. basic oxide. ☐ B. acidic oxide ☐ C. oxide trung tính. ☐ D. oxide lưỡng tính.
Câu 9: Phát biểu nào mô tả không đúng về tính chất của SO2?
☐ A. SO2 là khí có mùi hắc. ☐ B. SO2 là một khí độc.
☐ C. SO2 không màu quỳ tím ẩm đổi màu. ☐ D. SO2 là một nguyên nhân gây mưa acid.
Câu 10: Amphoteric oxide (oxit lưỡng tính) là
☐ A. Những oxides tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
☐ B. Những oxides tác dụng với dung dịch base và tác dụng với dung dịch acid tạo thành
muối và nước.
☐ C. Những oxides tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
☐ D. Những oxides chỉ tác dụng được với muối.
Câu 11: Neutral oxide (oxit trung tính) là
☐ A. Những oxides tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
☐ B. Những oxides tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
☐ C. Những oxides không tác dụng với acid, base, nước.
☐ D. Những oxides chỉ tác dụng được với muối.
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 60 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 73 gam
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu ?
nCaO=0,1(mol)
PTHH: CaO + 2 HCl -> CaCl2 + H2O
nHCl=2.0,1=0,2(mol) => mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
=>mddHCl=(7,3.100)/14,6=50(g)
$n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Câu 22 : Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO2
Câu 23 : Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 40g B. 60g C. 73g. D. 50g
Câu 24 : Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
A. Mg B. Ca C. Fe. D. Cu
Câu 25 : Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9 Tấn B. 10 Tấn C. 9,5 Tấn D. 10,5 Tấn
Câu 26 : Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2,CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. NaCl B. HCl C. Na2SO4. D. Ca(OH)2
Câu 27 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 19,7g B. 19,3g C. 19,5g. D. 19g
Câu 28 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít. D. 1,12 lít
Câu 29 : Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 166,5g C. 15,56g. D. 155,6g
Câu 30 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Câu 22 : Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. CO2 B. SO2. C. SO3. D. NO2
Câu 23 : Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 40g B. 60g C. 73g. D. 50g
Câu 24 : Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng . Nguyên tố đó là:
A. Mg B. Ca C. Fe. D. Cu
Câu 25 : Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9 Tấn B. 10 Tấn C. 9,5 Tấn D. 10,5 Tấn
Câu 26 : Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2,CO2) , người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:
A. NaCl B. HCl C. Na2SO4. D. Ca(OH)2
Câu 27 : Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 19,7g B. 19,3g C. 19,5g. D. 19g
Câu 28 : Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít. D. 1,12 lít
Câu 29 : Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng muối thu được là :
A. 16,65g B. 166,5g C. 15,56g. D. 155,6g
Câu 30 : Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 22% và 78% D. 30% và 70%
Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Lấy khối lượng hỗn hợp trừ khối lượng oxit sắt nhé
Đề chưa giải ra đc nên chưa viết CTHH đc đâu nhé
Có khối lượng hỗn hợp là 17,2(g)
mO = 0,2 . 16
mFe = 0,1 . 56
Bạn lấy tổng trừ cho 0,2 . 16 và 0,1 . 56 là:
17,2 - 0,1.56 - 0,2.16 = 8,4(g)
9. Cho 6,5g Zn tác dụng với 100g dd HCl 14,6% a) Chất nào còn dư sau p.ứng vs khối lg là bao nhiêu? 10. Hòa tan hết 5,6 g CaO vào 500 ml nước a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. b) tính nồng độ mol của dung dịch thu được (Cho khối lg riêng của nước D = 1g/ml)
Bài 9:
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{14,6\%.100}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
Bài 10:
\(n_{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1.74=7,4\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=m_{CaO}+m_{H_2O}=5,6+500.1=505,6\left(g\right)\\ a,C\%_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{7,4}{505,6}.100\approx1,464\%\\ b,V_{ddCa\left(OH\right)_2}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
cho5,6g bột sắt vào dung dịch HCl a)viết phương trình phản ứng b)tính lượng hcl đê r hòa tan 5,6 g bột sắt trên
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=2\cdot\dfrac{5,6}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\)
a, Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1 mol ---> 0,05 mol
b, nFe=5,6/56=0,1 mol
mHCl=0,05.36,5=1,825 g